Nhận Diện Triệu Chứng Đặc Trưng Của Bệnh Động Mạch Vành
Bệnh động mạch vành ổn định là một tình trạng bệnh lý mạch máu tim, thường liên quan đến sự xơ vữa động mạch. Khi các động mạch vành (cung cấp máu cho tim) bị xơ vữa, lòng mạch hẹp dần, làm giảm lượng máu và oxy cung cấp cho cơ tim. Điều này thường dẫn đến cơn đau thắt ngực ổn định, tức là cơn đau xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi.
Triệu chứng thường gặp khi mắc bệnh động mạch vành ổn định như:
- Đau thắt ngực ổn định: Đây là triệu chứng đặc trưng nhất. Cơn đau thường xuất hiện khi gắng sức (leo cầu thang, mang vác nặng, chạy…) và giảm khi nghỉ ngơi. Đau thường xuất hiện ở ngực, lan ra cánh tay trái, hàm, cổ hoặc lưng.
- Khó thở: Khi hoạt động gắng sức.
- Mệt mỏi: Cảm thấy mệt mỏi ngay cả khi làm việc nhẹ.
- Chóng mặt, hoa mắt: Đặc biệt khi đứng lên đột ngột.
Bệnh động mạch vành ổn định có thể được kiểm soát hiệu quả bằng cách tuân thủ kế hoạch điều trị và thay đổi lối sống. Do đó điều quan trọng là cần phải tuân thủ chặt chẽ với bác sĩ để duy trì sự ổn định của tình trạng và giảm nguy cơ các biến chứng.
Thành phần của Coveram 5mg/10mg
- Perindopril: 5mg
- Amlodipine: 10mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Perindopril: là một thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor), được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và một số bệnh lý tim mạch khác. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme ACE, làm giảm sản xuất angiotensin II. Khi lượng angiotensin II giảm, mạch máu sẽ giãn nở, huyết áp giảm.
- Amlodipine: là mộ thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci, được sử dụng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp và một số bệnh lý tim mạch khác. Thuốc hoạt động bằng cách chặn các kênh calci trên thành mạch máu. Khi kênh calci bị chặn, lượng calci đi vào tế bào cơ trơn giảm đi, dẫn đến cơ trơn giãn ra, mạch máu giãn nở và huyết áp giảm.
Kết hợp hai hoạt chất Perindopril và Amlodipin giúp gia tăng khả năng kiểm soát huyết áp
Chỉ định của Coveram 5mg/10mg
- Ức chế enzyme ACE, làm giảm sản xuất angiotensin II dẫn đến giãn nở mạch máu và huyết áp giảm.
- Chặn các kênh calci trên thành mạch máu khiến lượng calci đi vào tế bào cơ trơn giảm đi, dẫn đến cơ trơn giãn ra, mạch máu giãn nở và huyết áp giảm.
Đối tượng sử dụng
- Tăng huyết áp hay bệnh động mạch vành ổn định ở những đối tượng đã sử dụng Perindopril và Amlodipin dưới dạng viên đơn lẻ với liều tương đương.
Liều dùng – cách dùng của Coveram 5mg/10mg
Cách dùng:
- Uống Coveram 5/10 với nước vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Không dùng thuốc phối hợp cố định để khởi trị.
- Có thể điều chỉnh liều bằng cách dùng từng thành phần riêng biệt nếu cần.
Liều dùng:
- Liều thường: 1 viên/ngày.
- Suy thận: Dùng cho thanh thải creatinine ≥ 60 ml/phút; không dùng dưới 60 ml/phút. Theo dõi creatinine và kali.
- Suy gan: Bắt đầu với liều thấp nhất và điều chỉnh từ từ. Chưa có khuyến cáo cụ thể cho suy gan nặng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh phản xạ, sốc, có thể dẫn đến tử vong.
- Điều trị: Theo dõi tim và hô hấp, hỗ trợ tuần hoàn, dùng thuốc co mạch nếu cần. Rửa dạ dày và dùng than hoạt có thể giảm hấp thu. Lọc máu không hiệu quả với Amlodipine.
Xử trí khi quên liều: Dùng liều quên càng sớm càng tốt, bỏ qua nếu gần liều tiếp theo.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ của Coveram 5/10:
- Thường gặp:
- Thần kinh: Rối loạn vị giác và dị cảm, cảm giác đu đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Mắt: Suy giảm thị lực, nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi vệ sinh, tiêu chảy, táo bón.
- Ít gặp:
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi.
- Huyết học: Bạch cầu eosinophil tăng nhẹ đến vừa.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose/natri máu, tăng kali máu có phục hồi.
- Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Giảm xúc cảm, run, thậm chí ngất xỉu.
- Tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
- Mạch máu: Viêm mạch.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Perindopril
- Phối hợp chống chỉ định:
- Aliskiren: Không dùng kết hợp với các đối tượng tiểu đường hay suy thận.
- Sacubitril/valsartan: Phải cách ít nhất 36 giờ giữa các liều.
- Phối hợp không được khuyến cáo:
- Aliskiren: Ở bệnh nhân không có đái tháo đường hoặc suy thận.
- Thuốc ức chế enzyme chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Có thể gây hạ huyết áp, tăng kali máu, suy thận.
- Estramustine: Nguy cơ phù mạch thần kinh.
- Co-trimoxazole (trimethoprim/sulfamethoxazole): Có thể làm tăng kali máu.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali và muối kali: Tăng kali máu.
- Lithi: Tăng nồng độ và độc tính lithi.
- Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Racecadotril: Nguy cơ phù mạch.
- Các thuốc ức chế mTOR: Tăng nguy cơ phù mạch.
- NSAID: Giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali máu.
- Phối hợp cần thận trọng:
- Thuốc chống đái tháo đường: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Cần theo dõi nồng độ kali máu.
- Gliptine: Nguy cơ phù mạch.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Tăng nguy cơ suy thận.
Amlodipine
- Phối hợp không được khuyến cáo:
- Dantrolen (truyền tĩnh mạch): Nguy cơ tăng kali máu.
- Phối hợp cần thận trọng:
- Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Có thể thay đổi nồng độ amlodipine.
- Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng nồng độ amlodipine.
- Tacrolimus: Tăng nồng độ tacrolimus máu.
- Các thuốc ức chế mTOR: Có thể làm tăng nồng độ thuốc ức chế mTOR.
- Ciclosporine: Tăng nồng độ ciclosporine.
- Simvastatin: Hạn chế liều simvastatin khi dùng đồng thời.
- Các phối hợp khác:
- Bưởi chùm: Dùng cùng có nguy cơ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Coveram 5/10.
Coveram
- Phối hợp cần thận trọng:
- Baclofen: Tác dụng chống tăng huyết áp có thể tăng cao.
- Các thuốc chống tăng huyết áp và giãn mạch: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Corticoid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chẹn alpha: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Amifostin: Hiệu quả chống tăng huyết áp của Amlodipine có thể tăng cao.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc gây mê: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Coveram 5/10 trong các trường hợp sau:
- Perindopril:
- Quá mẫn với Perindopril hoặc các thuốc ức chế enzyme chuyển khác.
- Tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế enzyme chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Sáu tháng sau của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
- Đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể làm máu tiếp xúc với bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên còn chức năng thận.
- Amlodipine:
- Hạ huyết áp nặng.
- Quá mẫn với Amlodipine hoặc dẫn xuất dihydropyridin.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (hẹp động mạch chủ nặng).
- Huyết động không ổn định trong suy tim sau các cơn nhồi máu cơ tim cấp.
- Coveram:
- Kết hợp các chống chỉ định của từng thành phần (Perindopril và Amlodipine).
Thận trọng khi sử dụng:
- Perindopril:
- Theo dõi phù mạch; có thể cần cấp cứu nếu ảnh hưởng đến đường hô hấp.
- Hạn chế phối hợp với sacubitril/valsartan và các thuốc ức chế NEP.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử phù mạch, suy thận, bệnh mạch máu tạo keo, hoặc khi điều trị bằng các thuốc lợi tiểu.
- Tránh phong tỏa kép hệ RAAS và theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh.
- Cảnh giác với tăng huyết áp động mạch thận, suy gan, và vàng da ứ mật.
- Thận trọng với ho dai dẳng, hạ huyết áp trong phẫu thuật, và bệnh nhân da đen.
- Amlodipine:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim và suy gan.
- Cảnh giác với người cao tuổi và không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Khả năng điều khiển xe và vận hành máy móc:
- Amlodipine có thể gây chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, và cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
- Perindopril: Không khuyến cáo sử dụng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Ngừng sử dụng ngay khi phát hiện có thai và chuyển sang liệu pháp thay thế an toàn.
- Amlodipine: Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ cho mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Perindopril: Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú. Nên chuyển sang liệu pháp khác an toàn hơn.
- Amlodipine: Có trong sữa mẹ; cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và lợi ích cho trẻ khi quyết định tiếp tục cho con bú.
Bảo quản
Khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhà sản xuất
Servier Ireland Industries Ltd